Bệnh lý
Thuốc tardyferon b9 có tác dụng gì?
Viên uống tardyferon b9 tác dụng bổ sung sắt, axit folic cho người suy nhược cơ thể, sau phẩu thuật, đang hoặc trong quá trình trị bệnh, trẻ em kén ăn, suy dinh dưỡng.
Thuốc Tardyferon B9
- Số đăng ký: VN-0975-06
- Dạng bào chế: Viên bao
- Đói gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên
- Nhà sản xuất: Pierre Fabre Medicament production – PHÁP
- Nhà phân phối:
- Nhà đăng ký: Pierre Fabre Medicament production – PHÁP
- Thành phần: Ferrous sulfate, Folic acid
Thuốc tardyferon b9 có tác dụng gì?
- Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.
- Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 – 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng có nhu cầu sắt tăng trogn thời kỳ phát triển mạnh.
- Đôi khi acid folic được thêm vào sắt (II) sulfat để dùng cho người mang thai nhằm phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phối hợp acid folic với sắt có tác dụng tốt đối với thiếu máu khi mang thai hơn là khi dùng một chất đơn độc.
Chỉ định sử dụng tardyferon b9
Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
Tác dụng phụ tardyferon b9 có thể có
- Không thường xuyên: một số phản ứng phụ ở đường tiêu hoá như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
- Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
- Đã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
Liều lượng, hướng dẫn sử dụng
Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kíhc ứng niêm mạc dạ dày, nên thường uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Uống thuốc với ít nhất nửa cốc nước. Không nhai viên thuốc khi uống.
Bắt đầu dùng liều tối thiểu và tăng khi đáp ứng với thuốc.
Liều sau đây tính theo sắt nguyên tố (đường uống):
Người lớn:
- Bổ sung chế độ ăn: nam 10 mg sắt nguyên tố/ngày, nữ 15 nmg sắt nguyên tố/ngày.
- Điều trị: 2 – 3 mg sắt nguyên tố /kg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 – 6 tháng.
Trẻ em
- Bổ sung chế độ ăn: trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6 mg sắt nguyên tố/ngày; 1 – 10 tuổi: 10 mg sắt nguyên tố/ngày (nữ), 12 mg sắt nguyên tố/ngày. Người mang thai: nhu cầu sắt gấp đôi bình thường, cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30 mg sắt nguyên tố/ngày.
- Điều trị: 60 -100 mg sắt nguyên tố/ngày, kèm theo 0,4 mg acid folic, chia làm 3 – 4 lần/ngày.
tu khoa
- thuốc tardyferon b9 có tác dụng gì
- cách uống thuốc tardyferon b9
- thuốc sắt tardyferon b9
- uống viên sắt tardyferon b9
- viên sắt tardyferon b9 co tot khong